npm package discovery and stats viewer.

Discover Tips

  • General search

    [free text search, go nuts!]

  • Package details

    pkg:[package-name]

  • User packages

    @[username]

Sponsor

Optimize Toolset

I’ve always been into building performant and accessible sites, but lately I’ve been taking it extremely seriously. So much so that I’ve been building a tool to help me optimize and monitor the sites that I build to make sure that I’m making an attempt to offer the best experience to those who visit them. If you’re into performant, accessible and SEO friendly sites, you might like it too! You can check it out at Optimize Toolset.

About

Hi, 👋, I’m Ryan Hefner  and I built this site for me, and you! The goal of this site was to provide an easy way for me to check the stats on my npm packages, both for prioritizing issues and updates, and to give me a little kick in the pants to keep up on stuff.

As I was building it, I realized that I was actually using the tool to build the tool, and figured I might as well put this out there and hopefully others will find it to be a fast and useful way to search and browse npm packages as I have.

If you’re interested in other things I’m working on, follow me on Twitter or check out the open source projects I’ve been publishing on GitHub.

I am also working on a Twitter bot for this site to tweet the most popular, newest, random packages from npm. Please follow that account now and it will start sending out packages soon–ish.

Open Software & Tools

This site wouldn’t be possible without the immense generosity and tireless efforts from the people who make contributions to the world and share their work via open source initiatives. Thank you 🙏

© 2024 – Pkg Stats / Ryan Hefner

call-services

v1.0.2

Published

Downloads

73

Readme

VPBANK Call Services

Mô tả

Call Services là một thư viện javascript cho trình duyệt, có nhiệm vụ thực hiện cuộc gọi video hoặc audio qua mạng ngang hàng p2p. Sử dụng công nghệ WebRTC

Các tính năng chính:

  • Tạo cuộc gọi
  • Lắng nghe cuộc gọi

Cài đặt

// with npm
npm install call-services

Cách sử dụng

1. Người gọi

Khởi tạo người gọi

// token là mã do hệ thống tích hợp trả về. callType bằng "AUDIO" hoặc "VIDEO"
const caller = new Caller(token,callType,options);
  • callType bằng AUDIO hoặc VIDEO, loại cuộc gọi.
  • options {env:staging|product} môi trường staging hoặc product, mặc định bằng staging

Thêm localvideoremoteVideo.

caller.addVideoElement(localVideo, remoteVideo);

localvideo là một HTMLVideoElement của người gọi. remoteVideo là của người nghe

Các chức năng

Tạo cuộc gọi

caller.makeCall();

Hủy cuộc gọi

caller.cancelCall();

Kết thúc cuộc gọi

caller.endCall();

Lắng nghe trạng thái thay đổi

caller.onChangeStatus((status) => {})

Lắng nghe trạng thái kết nối. Sử dụng khi trạng thái là CONNECT

caller.onConnect((connected)=>{})

Đổi camera

caller.turnVideo()

Tắt Mic

caller.mute()

Các giá trị

// Trạng thái kết nối
caller.connected
// Thông tin thiết bị
caller.deviceInfo
//Trạng thái
caller.status

Bảng trạng thái:

| trạng thái | mô tả | |------------|-----------------------------------------------------------------| | START | Trạng thái khởi đầu chưa thể tạo cuộc gọi khi ở trạng thái này | | READY | Có thể thực hiện tạo cuộc gọi | | REQUEST | Một yêu cầu tạo cuộc gọi mới đươc tạo | | BUSY | Không có người nghe sẵn sàng nghe máy | | CONNECT | Kết nối thành công với người nghe | | END_CALL | Người nghe kết thúc cuộc gọi. có thể makeCall từ trạng thái này | | DISCONNECT | Mất kết nối tơi người nghe. có thể makeCall từ trạng thái này |

Ví dụ:

Xem chi tiết ví dụ tại đây

2. Người lắng nghe

Khởi tạo người nghe

// token là mã do hệ thống tích hợp trả về
const listener = new Listener(token,options);
  • options {env:staging|product, timeout:number} môi trường staging hoặc product, mặc định bằng staging.
  • timeout <đơn vị ms> thời gian người nghe bắt máy, mặc định 30000

Thêm localvideoremoteVideo.

listener.addVideoElement(localVideo, remoteVideo);

localvideo là một HTMLVideoElement của người nghe. remoteVideo là của người gọi

Các chức năng

Chờ cuộc gọi

listener.online();

Hủy chờ cuộc gọi

listener.offline();

Chấp nhận cuộc gọi

listener.acceptCall();

Từ chối cuộc gọi

listener.rejectCall().then();

Kết thúc cuộc gọi

listener.endCall().then();

Lắng nghe trạng thái thay đồi

listener.onChangeStatus((status) => {})

Lắng nghe trạng thái kết nối với socket. Sử dụng khi trạng thái là CONNECT

listener.onConnect((connected)=>{})

Lắng nghe trạng thái kết nối cuộc gọi. Sử dụng khi trạng thái là CONNECT

listener.onStreamConnect((connected)=>{})

Chụp ảnh

const url = listener.getScreenshot(type)

type có 2 giá trị là BOTHCALLER.Với BOTH nếu muốn chụp ảnh cả người nghe và người gọi, CALLER chỉ chụp ảnh người nghe

Ghi video cuộc gọi

listener.startRecording(time,type,(blob)=>{})

Tắt Mic

listener.mute()

Ngắt kết nối

listener.disconnect()

time là thời gian ghi, đơn vị ms. type tương tự với hàm getScreenshot. Hàm callback trả lại một blob chứa dữ liệu bản ghi Các giá trị

// Id của cuộc gọi
listener.callId
// Loại cuộc gọi `AUDIO` hoặc `VIDEO`
listener.callType
// Thông tin thiết bị
listener.deviceInfo
//Trạng thái
listener.status
//Tên sản phẩm
listener.productName
//Mô tả sản phẩm
listener.productDescription
//ID của người gọi
listener.requestId

Bảng trạng thái:

| trạng thái | Mô tả | |-------------|--------------------------------------------------------------------| | ONLINE | Đang chờ cuộc gọi | | OFFLINE | Không chờ cuộc gọi | | RING_CALL | Có cuộc gọi tới | | CONNECT | Kết nối thành công với người gọi | | END_CALL | Người gọi kết thúc cuộc gọi. Gọi online() để tiếp tục chờ cuộc gọi | | CANCEL_CALL | Người gọi hủy cuộc gọi. Gọi online() để tiếp tục chờ cuộc gọi | | DISCONNECT | Mất kết nối đến người gọi. Gọi online() để tiếp tục chờ cuộc gọi | | TIMEOUT | Hết thời gian để nhận cuộc gọi |

Ví dụ:

Xem chi tiết ví dụ tại đây;

Truyền thông tin dữ liệu.

Kênh dữ liệu

Sử dụng DataChanel được khởi tạo trong CistenerCaller

const dataChanel = listener.dataChanel;
const dataChanel = caller.dataChanel;

Sự kiện open

Trước khi kênh dữ liệu có thể được sử dụng để gửi dữ liệu, máy khách cần đợi cho đến khi kênh dữ liệu được mở. Điều này được thực hiện bằng cách lắng nghe sự open

dataChanel.onopen = (open) => {
  console.log(open)
};

Nhắn tin

Việc gửi tin nhắn trên a DataChanel được thực hiện bằng cách gọi hàm send() với dữ liệu chúng ta muốn gửi. Tham số data cho hàm này có thể là một string, a Blob, an ArrayBuffer hoặc và ArrayBufferView

dataChanel.send("hello")

Caller và Listener nhận dữ liệu bằng hàm onmessage

dataChanel.onmessage = (event)=>{
  const message = event.data;
}

License

MIT